Kế hoạch thực hiện quy chế công khai theo Thông tư 36/2017TT-BGDĐT Năm học 2019 - 2020
PHÒNG GDĐT TP. THÁI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 25a/KH/MNHH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ngày 25 tháng 9 năm 2019
KẾ HOẠCH
Thực hiện quy chế công khai theo Thông tư 36/2017TT-BGDĐT
Năm học 2019 - 2020
Căn cứ công văn số 849/GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố về việc tăng cường thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục;
Thực hiện thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ điều kiện thực tế của đơn vị. Trường MN Hoa Hồng xây dựng kế hoạch thực hiện công khai theo thông tư 36/2017/TT-BGDĐT năm học 2019 - 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thực hiện công khai để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công khai nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục
2. Yêu cầu:
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm theo quy định của quy chế công khai.
Thông tin được công khai tại của nhà trường phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
II. NỘI DUNG
1. Các nội dung công khai :
Với mục tiêu thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để cơ quan quản lý, phụ huynh, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật;
1.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai kết quả kiểm định trường chuẩn quốc gia và mức đánh giá chất lượng giáo dục.
1.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
1.3. Công khai thu chi tài chính:
a) Tình hình tài chính của nhà trường:
Đối với các cơ sở giáo dục công lập: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có):
2. Về hình thức và thời điểm công khai :
- Công khai trên trang thông tin điện tử của nhà trường vào tháng 6 hằng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trước khi khai giảng năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
- Niêm yết công khai tại bảng tin nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công khai là tháng 6 hàng năm, cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
- Công khai phổ biến trong các cuộc họp của cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường vào đầu năm học, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật thường xuyên khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
- Công khai phổ biến trong các cuộc họp phụ huynh đầu năm, cuối năm đối với nội dung “Các khoản thu trong năm học và dự kiến cho năm học tiếp theo” , niêm yết trên bảng tin của nhà trường theo thời gian đã quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nhà trường thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai cấp trường gồm các thành viên sau:
1- Bà Nguyễn Thị Út Trang | - Hiệu trưởng | - Trưởng ban. |
2- Bà Trịnh Thị Thu Hiền | - CTCĐ | - Phó ban |
3- Bà Trần Thị Hảo | - Hiệu phó | - Ủy viên |
4- Bà Trần Thị Thu Hường | - Tổ trưởng tổ 1 | - Ủy viên |
5- Bà Lương Thị Ngọc Mai | - Tổ trưởng tổ 2 | - Uỷ viên |
6- Bà : Nguyễn Thị Hiến | - Kế toán | - Uỷ viên |
7- Bà Nguyễn Hồng Hạnh | - Thanh tra nhân dân | - Uỷ viên |
2. Tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định
3. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
4. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho Phòng giáo dục trước 30 tháng 9 hằng năm.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của cấp trên.
6. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra bằng các hình thức sau đây:
a) Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục và đào tạo.
b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh xem xét.
c) Đưa lên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Thông qua Hội nghị CC, VC đầu năm học:
+ GV đăng ký chất lượng môn dạy, chất lượng lớp chủ nhiệm và danh hiệu thi đua cá nhân.
+ Tổ chuyên môn đăng ký chất lượng hoạt động của tổ và số lượng HS đạt giải trong các hội thi, kế hoạch bồi dưỡng GV, phương pháp nâng cao chất lượng giáo dục của tổ.
+ Công đoàn phát động thi đua tạo không khí tích cực học tập, rèn luyện trong đội ngũ GV và HS.
- Tổng hợp kết quả học tập của HS vào cuối học kỳ và cuối năm có so sánh đánh giá phân tích kết quả so với những năm trước để thực hiện công khai.
- Thực hiện đánh giá phân loại GV hàng năm để thực hiện công khai chất lượng đội ngũ.
4. Phân công nhiệm vụ:
- Hiệu trưởng: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai đội ngũ, cán bộ quản lý, tài chính, tài sản, thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, động viên, giám sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị.
- Phó hiệu trưởng: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, của đơn vị. Phối hợp cùng với Hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
- Chủ tịch công đoàn: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai về cơ sở vật chất và cùng với Hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
- Tổ trưởng CM: Thực hiện thống kê kết quả giảng dạy và giáo dục của cá nhân, tổ, kết quả tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tự đánh giá phân loại giáo viên trong tổ hàng năm để thực hiện công khai theo quy định.
- Bộ phận tài vụ: Quyết toán thu, chi theo quy định, lưu giữ chứng từ tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
Trên đây là kế hoạch thực hiện quy chế công khai của trường Mầm non Hoa Hồng năm học 2019-2020 đề nghị các thành viên trong Hội đồng sư phạm nghiêm túc thực hiện./.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Út Trang
PHÒNG GD ĐT TP THÁI NGUYÊN Biểu mẫu 01
TRƯỜNG MN HOA HỒNG
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2019- 2020
STT | Nội dung | Nhà trẻ | Mẫu giáo |
I | Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được | - Tổng số trẻ : 60 - Trẻ khỏe mạnh cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo độ tuổi. Có 98% trẻ đạt ở kênh bình thường, phấn đấu trẻ suy dinh dưỡng dưới mức 3% - Trẻ đạt được các mục tiêu giáo dục đề ra đối với lứa tuổi NT 24- 36 tháng
| - Tổng số trẻ : 217 - Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo độ tuổi. Có 98.7% trẻ đạt ở kênh bình thường, phấn đấu trẻ suy dinh dưỡng dưới mức 3% - Trẻ đạt được các mục tiêu giáo dục đề ra đối với trẻ lứa tuổi Mẫu giáo
|
II | Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện | Thực hiện theo chương trình chăm sóc giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành * Phát triển thể chất: - Nhanh nhẹn, khéo léo, giữ thăng bằng cơ thể. - Phối hợp khéo léo cử động của bàn tay, ngón tay. - Làm một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.
* Phát triển nhận thức: - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh - Quan sát nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản. - Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, gần gũi quen thuộc * Phát triển ngôn ngữ: - Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ. - Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu. Hồn nhiên trong giao tiếp. * Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ: - Mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi. - Biểu lộ cảm xúc với con người sự vật gần gũi.
- Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. - Thích hát, nghe hát và vận động theo nhạc,thích vẽ, xé dán và xếp hình. | Thực hiện theo chương trình chăm sóc giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành * Phát triển thể chất: - Trẻ có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay. - Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe. - Thực hiện một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. * Phát triển nhận thức: - Có khả năng diễn đạt hiểu biết bằng các cách khác nhau, với ngôn ngữ nói là chủ yếu - Có một số hiểu biết ban đầu về con người, hiện tượng sự vật xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
* Phát triển ngôn ngữ: - Lắng nghe, hiểu lời nói giao tiếp hằng ngày. Biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…)
* Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ - Biết tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm chia sẻ. - Thực hiện một số quy tắc quy định ở gia đình, trường lớp, cộng đồng gần gũi. - Cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. - Thể hiện cảm xúc trong hoạt động âm nhạc, tạo hình. Hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật. |
III | Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển | - Trẻ khỏe mạnh cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo độ tuổi. 95,8% trẻ đạt ở kênh bình thường, trẻ suy dinh dưỡng mức 4,2 % - Trẻ biết tìm hiểu khám phá về thế giới xung quanh.
- Trẻ có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ diễn đạt hiểu biết bằng câu nói đơn giản. - Trẻ nói được tên của bản thân và những người gần gũi và nói một vài đặc điểm nổi bật - Trẻ biết lễ phép chào hỏi và cám ơn - Trẻ thực hiện hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ - Trẻ thực hiện một số yêu cầu của người lớn. | - Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo độ tuổi. 96,8% trẻ đạt ở kênh bình thường, trẻ suy dinh dưỡng mức 1,9% - Trẻ có khả năng xem xét và tìm hiểu đặc điểm của sự vật hiện tượng. - Nhận biết sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản.
- Trẻ làm quen với một số khái niện sơ đẳng về toán.
- Trẻ thể hiện hành vi và quy tắc ứng xử xã hội - Thực hiện một số qui định của lớp, gia đình và nơi công cộng - Biết lễ phép,chú ý lắng nghe, chờ đến lượt…. |
IV | Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non | * Đảm bảo về cơ sở vật chất: - Phòng học theo đúng điều lệ trường mầm non. - Đồ dung thiết bị dạy học, đồ chơi và học liệu, tài liệu theo Thông tư 34/2013- BGD&ĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng BGD&ĐT . - Vệ sinh môi trường, vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn theo điều lệ trường mầm non và Quyết định số 08/2005 của Bộ y tế - Đảm bảo nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh.nguồn điện thắp sáng phục vụ cho các hoạt động trong ngày của trẻ. * Đảm bảo số lượng đội ngũ giáo viên, CBQL nhân viên theo điều lệ trường mầm non và chất lượng đội ngũ đạt chuẩn về trình độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp. | * Đảm bảo về cơ sở vật chất: - Phòng học theo đúng điều lệ trường Mầm non. - Đồ dùng, thiết bị dạy học, đồ chơi và học liệu, tài liệu theo thông tư 34 /2013- BGD&ĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng BGD&ĐT. - Vệ sinh môi trường, vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn theo điều lệ trường mầm non và Quyết định số 08/2005 của Bộ y tế - Đảm bảo nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh.nguồn điện thắp sáng phục vụ cho các hoạt động trong ngày của trẻ. * Đảm bảo số lượng đội ngũ giáo viên, CBQL nhân viên theo điều lệ trường mầm non và chất lượng đội ngũ đạt chuẩn về trình độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp. |
| Thái Nguyên, ngày 25 tháng 09 năm 2019
(Đã ký)
Nguyễn Thị Út Trang |
PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN Biểu mẫu số 02
TRƯỜNG MN HOA HỒNG
THÔNG BÁO
Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học 2019-2020
STT | Nội dung | Tổng số trẻ em | Nhà trẻ | Mẫu giáo | |||||||
3-12 tháng tuổi | 13-24 tháng tuổi | 25-36 tháng tuổi | 3-4 tuổi | 4-5 tuổi | 5-6 tuổi | ||||||
I | Tổng số trẻ em | 277 | 0 | 0 | 60 | 63 | 72 | 82 | |||
1 | Số trẻ em nhóm ghép | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
2 | Số trẻ em học 1 buổi/ngày | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
3 | Số trẻ em học 2 buổi/ngày | 277 | 0 | 0 | 60 | 63 | 72 | 82 | |||
4 | Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
II | Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú | 277 | 0 | 0 | 60 | 63 | 72 | 82 | |||
III | Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe | 277 | 0 | 0 | 60 | 63 | 72 | 82 | |||
IV | Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng | 277 | 0 | 0 | 60 | 63 | 72 | 82 | |||
V | Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em | 273 | 0 | 0 | 58 | 62 | 72 | 81 | |||
1 | Số trẻ cân nặng bình thường | 262 | 0 | 0 | 57 | 61 | 68 | 76 | |||
2 | Số trẻ suy DD thể nhẹ cân | 04 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | |||
3 | Số trẻ có chiều cao BT | 259 | 0 | 0 | 56 | 58 | 67 | 78 | |||
4 | Số trẻ suy DD thể thấp còi | 14 | 0 | 0 | 02 | 4 | 5 | 3 | |||
5 | Số trẻ thừa cân béo phì | 7 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 3 | |||
VI | Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục | 277 | 0 | 0 | 60 | 63 | 72 | 82 | |||
1 | Chương trình GD nhà trẻ | 60 | 0 | 0 | 60 | 0 | 0 | 0 | |||
2 | Chương trình GD mẫu giáo | 217 | 0 | 0 | 0 | 63 | 72 | 82 | |||
|
|
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 09 năm 2019
(Đã ký)
Nguyễn Thị Út Trang |
| ||||||||
PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN Biểu mẫu số 03
TRƯỜNG MN HOA HỒNG
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non
Năm học 2019-2020
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
I | Tổng số phòng | 10 |
|
II | Loại phòng học |
|
|
1 | Phòng học kiên cố | 10 |
|
2 | Phòng học bán kiên cố |
|
|
3 | Phòng học tạm | 0 |
|
4 | Phòng học nhờ | 0 |
|
III | Số điểm trường | 1 |
|
IV | Tổng diện tích đất toàn trường (m2) | 3295 | 9.1m2/trẻ |
V | Tổng diện tích sân chơi (m2) | 1050 | 2.9m2/trẻ |
VI | Tổng diện tích một số loại phòng |
|
|
1 | Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2) | 60 |
|
2 | Diện tích phòng ngủ (m2) | 54 |
|
3 | Diện tích phòng vệ sinh (m2) | 6 |
|
4 | Diện tích hiên chơi (m2) | 21 |
|
5 | Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2) | 0 |
|
6 | Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2) | 0 |
|
7 | Diện tích nhà bếp và kho (m2) | 40 | 0.1m2/1 trẻ |
VII | Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) | 10 | Số bộ/nhóm (lớp) |
1 | Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định | 10 | 10 bộ/10 nhóm (lớp) |
2 | Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định | 0 | 0 |
VIII | Tổng số đồ chơi ngoài trời | 42 |
|
1 | Ti vi | 10 | 10/10 nhóm (lớp) |
2 | Nhạc cụ ( Đàn ocgan, ghi ta, trống) | 05 | 05/10 nhóm (lớp) |
3 | Đầu Video/đầu đĩa | 10 | 10/10 nhóm (lớp) |
4 | Đồ chơi ngoài trời | 14 | 14 bộ/sân chơi |
IX | Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... ) | 25 |
|
1 | Máy chiếu | 05 |
|
2 | Máy vi tính | 20 |
|
X | Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định) |
| Số thiết bị/nhóm (lớp) |
1 | Bàn ghế đúng qui cách | 160 |
|
|
| Số lượng(m2) | |||||||
XI | Nhà vệ sinh | Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/trẻ em | |||||
Nam /Nữ | Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ | |||||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh* | 02 |
| 10 |
|
| |||
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
|
|
|
|
| |||
|
| Có | Không | ||||||
XII | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | x |
| ||||||
XIII | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | x |
| ||||||
XIV | Kết nối internet | x |
| ||||||
XV | Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục | x |
| ||||||
XVI | Tường rào xây | x |
| ||||||
| Thái Nguyên, ngày 25 tháng 09 năm 2019
(Đã ký)
Nguyễn Thị Út Trang |
PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN Biểu mẫu 04
TRƯỜNG MNHOA HỒNG
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2019-2020
STT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo | Hạng chức danh nghề nghiệp | Chuẩn nghề nghiệp | ||||||||||
TS | ThS | ĐH | CĐ | TC | Dưới TC | Hạng IV | Hạng III | Hạng II | Xuất sắc | Khá | Trung bình | Kém | |||
| Tổng số CBQL, GV,NV | 33 |
|
| 20 | 5 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
I | Giáo viên | 22 |
|
| 14 | 4 | 4 |
| 18 | 0 | 4 | 14 | 3 |
|
|
1 | Nhà trẻ | 6 |
|
| 4 | 0 | 2 |
| 5 | 0 | 1 | 4 | 1 |
|
|
2 | Mẫu giáo | 16 |
|
| 10 | 4 | 2 |
| 8 | 0 | 3 | 10 | 2 |
|
|
II | Cán bộ quản lý | 3 |
|
| 3 |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 |
|
|
|
1 | Hiệu trưởng | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
2 | Phó hiệu trưởng | 2 |
|
| 2 |
|
|
|
| 1 | 1 | 2 |
|
|
|
III | Nhân viên | 8 |
|
| 3 | 1 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhân viên văn thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhân viên kế toán | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thủ quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhân viên y tế | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nhân viên khác | 6 |
|
| 1 | 1 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thái Nguyên, ngày 25 tháng 9 năm 2018 (Đã ký)
Nguyễn Thị Út Trang |